-->
Để chọn được 1 ngày tốt cho công việc nhất định là 1 công việc khá mất công. Nếu không cẩn thận thì tìm được 1 nagỳ tốt nhưng chưa chắc tốt đúng cho công việc vụ thể mình định làm hoặc chưa chắc tốt đối với bản mệnh của mình, hoặc khi tìm hiểu kỹ thì ngày tốt cũng có các hung tinh nên cảm thấy bất an. Có một số trường hợp cần tiến hành công việc ngay nhưng trong khoảng thời gian dự kiến không thể tìm được ngày tốt, chẳng lẽ bỏ, không thực hiện công việc đó nữa




Qua nghiên cứu một số sách, tài liệu liên quan đến lịch pháp và cách chọn ngày, Tôi tổng hợp thành một  trình tự để mọi người cùng tham khảo:
1- Thông số về gia chủ: sinh năm – tháng – ngày – giờ
- Xác định niên mệnh
- Xác định Cung mệnh (cung phi)
2- Thông số về tính chất công việc:   Cần ghi cụ thể tên công việc, ví dụ: ĐỘNG THỔ
Để dễ tra cứu, nên ghi công việc đó thuộc nhóm công việc nào trong số 6 nhóm (cách của Tân Việt - Thiều Phong)
1.      Xuất hành di chuyển
2.      Hôn nhân 
3.      Xây dựng sửa chữa nhà cửa
4.      Khai trương, cầu tài lộc
5.      An táng, xây, sửa mồ mả
6.      Tế tự, cầu phúc, kiện tụng
3- Xác định khoảng thời gian: ví dụ trong nửa đầu (hoặc cuối của 1 tháng)
4- Xác định các ngày kỵ (trong khoảng thời gian đó):
- Xác định các ngày/tháng/năm xung khắc với mệnh tuổi
-          Nguyệt kỵ 
-          Tam nương  (nhưng không nên tin quá),
-          Nguyệt tận (cuối tháng), sóc (đầu tháng)
-          Tứ ly, Tứ tuyệt  (an táng, xây sửa mồ mả, tế tự không kỵ)
-           Kim thần thất sát
-          Thọ tử
-          Sát chủ 
-          Dương công (kỵ mọi việc)
-          Đại không vong, Tiểu không vong: kỵ xuất hành, giao dịch, giao tài vật
-          Xích khẩu: kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc
5- Xem loại thần sát ứng với từng việc : a (tốt) b (xấu)
-          Xuất hành di chuyển (1a – 1b)
-          Hôn nhân  (2a – 2b)
-          Xây dựng sửa chữa nhà cửa (3a – 3b)
-          Khai trương, cầu tài lộc (4a – 4b)
-          An táng, xây, sửa mồ mả (5a – 5b)
-          Tế tự, cầu phúc, kiện tụng (6a – 6b)
          
6- Sau khi chọn được một số ngày ,
- Xác định những ngày đó có Trực – 28Tú – Hoàng/hắc đạo để cân nhắc thêm
            - Xác định những ngày đó quan hệ với Bản mệnh Gia chủ:
                        + Tương khắc, tương hình, tương hại
                        + Tương sinh, tương hòa, tương hợp
7- Nếu không chọn được ngày tốt thì vận dụng phép Quyền biến
            - Chọn giờ tốt:
+ Hoàng đạo
+ Quý nhân, lộc 
-          Chọn hướng tốt (xuất hành)
-          Nếu không hợp mệnh Gia chủ > nhờ người hợp tuổi đứng làm chủ lễ thay

                                                               ( Bài viết của TS.KTS Doãn Quốc Khoa)

Share this:

Show Disqus Comment Hide Disqus Comment

Disqus Comments